- 21/11/2021
- admin
- (0)
- Chăm sóc xe
Nâng hạng (hay nâng dấu) bằng lái xe ô tô là một thủ tục phổ biến hiện nay. Rất nhiều bác tài muốn nâng hạng bằng lái để có thu nhập tốt hơn hoặc đáp ứng với các công việc tốt hơn nữa. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết quy định nâng bằng lái, đặc biệt là quy trình hồ sơ làm sao cho đầy đủ nhất.
Nâng hạng nâng đấu bằng lái xe ô tô là một thủ tục giúp giấy phép lái xe có nhiều chức năng hơn. Cụ thể khi bạn muốn nâng dấu bằng lái xe ô tô từ B2 lên C thì cần làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe.
1. Quy định trong việc nâng hạng bằng lái xe
Để thực hiện nâng hạng nâng đấu bằng lái xe ô tô các loại thì bạn cần đáp ứng đủ quy định trong việc thực hiện nâng hạng. Những quy định này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp đảm bảo người lái xe có đầy đủ kiến thức và khả năng để điều khiển các loại xe ô tô.

1.1 Điều kiện nâng hạng bằng lái xe
– Là công dân Việt Nam (hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp/đang làm việc/học tập tại Việt Nam)
– Có đủ sức khỏe theo quy định Bộ Y tế (có giấy khám sức khỏe đủ tiêu chuẩn lái xe)
– Có giấy xác nhận về thời gian lái xe và số km lái xe an toàn
1.2 Quy định về các trường hợp nâng hạng bằng lái
– Trường hợp nâng hạng bằng lái từ hạng bằng lái xe B1 lên hạng bằng lái xe B2: cá nhân phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và đặc biệt có 12.000 km lái an toàn.
– Trường hợp nâng bằng lái xe ô tô hạng bằng lái xe B2 lên hạng bằng lái xe C; từ hạng bằng lái xe C lên hạng bằng lái xe D; từ hạng bằng lái xe D lên hạng bằng lái xe E và từ các hạng giấy phép lái xe lên hạng bằng lái xe F tương ứng: phải có đủ thời gian lái xe ít nhất 3 năm và có tối thiểu 50.000km lái xe an toàn.
– Trường hợp nâng hạng từ bằng lái xe hạng B2 lên hạng bằng lái xe hạng D; từ hạng bằng lái xe C lên lên hạng bằng lái xe E: phải có thời gian lái xe ít nhất 5 năm và có ít nhất 100.000km lái xe an toàn.
– Đặc biệt: Khi làm thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D hoặc E phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên

>>> Mời bạn tham khảo thêm: Nâng hạn GPLX từ C lên E không hề khó!
1.3 Quy định về độ tuổi lái xe tối thiểu
– Người từ đủ 18 tuổi trở lên: được học bằng lái xe B1, B2.
– Người từ đủ 21 tuổi trở lên: được học bằng lái xe C.
– Người từ đủ 24 tuổi trở lên: được nâng hạng bằng lái xe D,E.

2. Hồ sơ nâng hạng bằng lái xe ô tô gồm những gì?
Về thủ tục nâng hạng bằng lái xe. Theo quy định nâng hạng giấy phép lái xe trong Khoản 2, Điều 10, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định người học lái xe nâng hạng lập 1 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo bằng lái xe ô tô, bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định)
– Bản sao chụp CMND hoặc hộ chiếu (còn thời hạn)
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Bản khai thời gian lái xe và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung trước pháp luật.
– Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
– Bản sao chụp GPLX (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và khi đến nhận giấy phép lái xe).

Trên đây là toàn bộ các thủ tục quy định về nâng hạng nâng dấu bằng lái xe ô tô mà bạn cần biết. Ngoài tự thực hiện các thủ tục nâng hạng nâng dấu, bạn cũng nên sử dụng các dịch vụ nâng hạng xe ô tô.
Họ có nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ bạn nâng hạng nâng dấu, cung cấp đầy đủ tài liệu để vượt qua các kì thi sát hạch lý thuyết cũng như thực hành.
Leave a Reply