MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG MITSUBISHI TRITON
Mitsubishi Triton không còn quá xa lạ với khách hàng trong phân khúc bán tải. Tuy nhiên từ khi Ford Ranger thế hệ thứ 5 và 6 lần lượt ra đời, cùng khẳng định vị thế. Đánh giá xe Mitsubishi Triton cho rằng dòng xe này đang dần tụt lại phía sau.
Dòng xe này cái tiến theo một hướng đi xe bán tải thân thiện với đô thị, nhưng dường như người tiêu dùng Việt vẫn ưa chuộng chất bụi bặm và cơ bắp của những mẫu xe bán tải từ Mỹ.
Mitsubishi Triton 2020 phiên bản nâng cấp mới nhất đã ra mắt tại sự kiện Mitsubishi Festival 2019, diễn ra trong tháng 11 vừa qua với đầy đủ 7 phiên bản.
Bước sang thế hệ mới, xe có sự “lột xác” đầy táo bạo từ thiết kế đến vận hành. Đặc biệt ở bản nâng cấp giữa vòng đời facelift 2020 mới đây, mẫu xe còn hấp dẫn hơn với hàng loạt trang bị công nghệ hiện đại.
Với nhiều sự đổi mới, cải tiến liên tục, giới chuyên gia đánh giá Mitsubishi Triton mới trở thành “gương mặt” nổi bật trong phân khúc bên cạnh các đối thủ cùng phân khúc bán tải phổ thông như Ford Ranger, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Isuzu D-max…
ĐÁNH GIÁ XE MITSUBISHI TRITON 2020 VỀ NGOẠI THẤT
Đánh giá xe Mitsubishi Triton 2020 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn so với phiên bản tiền nâng cấp. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 5.305 x 1.815 x 1.795 (mm).
Trong khi hai thông số chiều dài cơ sở và bán kính quay vòng không đổi lần lượt là 3.000 mm và 5,9 mét, đem lại sự linh hoạt bậc nhất trong phân khúc xe bán tải hiện nay.
Trên bản nâng cấp 2020, diện mạo bên ngoài chính là thay đổi mạnh mẽ nhất. Qua so sánh, kích thước Mitsubishi Triton 2020 thuộc hàng nhỏ gọn nhất phân khúc, bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,9 m.
Điều này giúp chiếc xe bán tải của Mitsubishi dễ dàng xoay trở trong phố. Kết hợp thiết kế sang trọng, kiểu cách đô thị, xe Mitsubishi Triton bản 2020 có nước đi thật đúng với xu hướng sử dụng xe ô tô hiện nay “đi phố cũng sang, chở hàng cũng tiện”.
Đánh giá phần đầu xe Mitsubishi Triton
Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, xe Mitsubishi Triton cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn.
Phần đầu xe khu vực được hưởng lợi nhiều nhất với sự hầm hố và rắn rỏi với chi tiết mạ Crom hình chữ X to bản, cùng với hốc hút gió lớn.
Trong khi lưới tản nhiệt mạ Crom đã được tiết giảm kích thước với một nan ngang sơn bạc nối liền hai cụm đèn pha với họa tiết lôi cuốn.
Tất cả cụm đèn pha đều tích hợp bóng chiếu projector, mang lại hiệu ứng gom sáng tốt hơn nhưng không tốn quá nhiều diện tích. Và tùy thuộc phiên bản mà xe được trang bị đèn pha halogen hay đèn LED.
Đèn trước ôm trọn 2 góc, kéo dài kết nối liền mạch lưới tản nhiệt nổi bật với 2 thanh mạ bạc bản to xếp tầng nâng đỡ logo Mitsubishi ngay giữa. Ở vị trí trung tâm là hốc gió hình chữ nhật hầm hố với lưới đen hoạ tiết lục giác phía trong.
Các phiên bản trang bị đèn pha LED còn tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng. Người lái không cần phải để ý đèn sáng chưa khi đi qua hầm đường bộ, hay trời tối.
Ngoài ra, đèn pha LED trên hai phiên bản cao cấp nhất có thêm tính năng đèn pha/cos tự động. Và đèn sương mù được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020.
Giới chuyên môn đánh giá xe Mitsubishi Triton sở hữu hệ thống chiếu sáng hiện đại hàng đầu phân khúc. Ngoài ra 2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium cũng được trang bị cảm biến gạt mưa tự động. Đèn sương mù cũng trở thành trang bị tiêu chuẩn, có mặt trên tất cả các phiên bản.
Đánh giá phần thân xe bán tải Mitsubishi Triton
Đánh giá Mitsubishi Triton có phần thân khá mạnh mẽ và cứng cáp với vè bánh trước gân guốc, trong khi các đường gân dập nổi trên cửa và bánh sau không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm.
Điểm nổi bật nhất chính là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp. Đi kèm cụm la-zăng này cũng là lốp to bản với thông số 265/60R18. Những phiên bản giá rẻ chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 – 17 inch, đi cùng bộ lốp mỏng hơn có thông số 245/65R17.
Ngoài ra, cụm gương chiếu hậu có thiết kế sang trọng hơn và tùy theo phiên bản, gương chiếu hậu được trang bị chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Đặc biệt gương chiếu hậu tất cả phiên bản đều được mạ Crom nổi bật.
Mitsubishi Triton 4×2 MT và 4×2 AT chỉ có chỉnh điện. 2 phiên bản Triton 4×4 MT MIVEC và 4×2 AT MIVEC Premium có chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và sưởi gương. Riêng bản cao nhất 4×4 AT MIVEC Premium thay vì sưởi thì được nâng cấp lên sấy gương.
Tương tự, bộ lazang trên bản nâng cấp 2020 cũng có sự chênh lệch. Bản thấp nhất 4×2 MT dùng lazang 16 inch. 2 bản Mitsubishi Triton 2.4 AT MIVEC và 4×4 MT MIVEC dùng lazang 17 inch.
Riêng bản Premium dùng lazang 18 inch 6 chấu hoa màu ghi xám, giúp phần thân xe trông mạnh mẽ và cân đối hơn. Bệ bước bản lớn cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020.
Trang bị này kết hợp với tay nắm hỗ trợ giúp người lái cũng như hành khách lên xuống xe dễ dàng hơn. Hai đầu của bệ bước cũng được nhà sản xuất chăm chút với hai chi tiết sơn mạ bạc khá sang trọng.
Đánh giá đuôi xe Triton Mitsubishi
Cuối cùng, cụm đuôi xe đã hiện đại và cá tính hơn hẳn với cụm đèn hậu LED mang đồ họa “Dynamic Shield” bắt mắt. Đi kèm là đèn phanh thứ ba lắp trên cao trang bị tiêu chuẩn cho cả 7 phiên bản.
Không như đầu xe, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Triton có phần đuôi khá hiền. Nhiều người dùng không thích thiết kế này cho lắm. Nhưng rất may có thêm bệ bước cản sau mạ bạc mang đến cảm giác bề thế hơn.
Ngoài ra, phần đuôi xe vẫn có các điểm nhấn thể thao và cá tính như tay nắm thùng sau mạ chrome vuông vức, kết hợp với bệ bước cản sau dạng thể thao.
Triton Mitsubishi bản 2020 cũng trang bị tiêu chuẩn chắn bùn trước/sau khá chu đáo, hạn chế đất cát văng lên thân xe cũng như vào các phương tiện cùng tham gia giao thông.
Cụm đèn hậu dạng cột dọc quen thuộc ở các mẫu xe bán tải. Tuy nhiên, xe thu hút hơn với dải LED uốn lượn bên trong khá lạ mắt. Đây là một chi tiết cũng gặp trên Mitsubishi Pajero Sport. Thùng xe vẫn duy trì kích thước lớn (1.520 x 1.470 x 475 mm).
Đặc biệt thiết kế J-Line tiếp tục được áp dụng trên phiên bản nâng cấp, giúp tối ưu vị trí đặt hốc bánh xe, đem lại diện tích sàn khoang chở hàng lớn, hạn chế góc chết giữa hốc bánh và khoang cabin vốn là điểm yếu cố hữu trên các mẫu xe bán tải.
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT XE MITSUBISHI TRITON 2020
Không gian ghế ngồi trước sau
Đánh giá xe Mitsubishi Triton phần ghế ngồi tạo cảm giác sang chảnh hơn, tùy theo phiên bản mà được bọc nỉ, nỉ cao cấp hay da. Hàng ghế trước thiết kế khỏe khoắn và đậm tinh thần thể thao.
Ghế lái có thể chỉnh điện đến 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh tay 4 hướng cơ bản. Ở hàng ghế thứ 2 được bố trí 3 chỗ tựa đầu và độ nghiêng lưng ra đằng sau đến 25 độ nhờ thùng xe được uốn cong.
Có thể nói khoang ghế của phiên bản này đem lại sự thoải mái cho người ngồi nhất trong tất cả các dòng cùng phân khúc.
Hệ thống ghế ngồi cho cảm giác khá tốt, như một chiếc crossover/SUV đô thị hơn là vẻ thô kệch của xe bán tải. Các ghế ngồi được hãng xe hơi Nhật đầu tư nệm dày dặn hơn.
Hàng ghế sau khá rộng, tựa đầu 3 vị trí với 2 chính và 1 phụ. Có bệ để tay ở giữa nhưng bị cắt giảm ở 2 bản thấp nhất. Khoảng trống duỗi chân khá tốt.
Đặc biệt với thiết kế vách ngăn cabin và thùng xe dạng nghiêng J-Line, hàng ghế sau xe Mitsubishi Triton 2020 có thể ngả đến 25 độ. Một con số lý tưởng với các mẫu xe bán tải nói chung. Điều này giúp người ngồi sau cảm giác thoải mái hơn, nhất là trong những hành trình xa.
Vô lăng và taplo xe
Đánh giá Mitsubishi Triton là cả một thế giới sang trọng đang chờ đón bạn khám phá khi bước vào bên trong xe. Vô lăng được bọc da tạo cảm giác mềm mại và sang trọng.
Bên cạnh đó cũng được tích hợp các nút điều khiển âm thanh, điều khiển gạt mưa tự động, đèn pha tự động khiến cho việc lái xe cũng trở nên thuận tiện hơn.
Một điểm không thể không nhắc đến chính là chi tiết lẫy chuyển số trên vô lăng, nhờ đó người lái có thể chọn cấp số phù hợp một cách siêu dễ dàng.
Đây là điều mà chỉ riêng dòng xe bán tải Mitsubishi Triton mới được tích hợp. Những chiếc bán tải cùng phân khúc chưa được trang bị như thế này.
Bảng táp lô có màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 6,75 inch hỗ trợ kết nối Android Auto và Apple CarPlay với giao diện trực quan rất dễ nhìn, dễ điều khiển. Đây là một điểm đáng khen ngợi trong phiên bản mới này.
Một điểm nổi bật là trên 2 bản Mitsubishi Triton MIVEC Premium 2020 đã được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng. Riêng Cruise Control thì có trên các bản Triton số tự động.
Đáng tiếc là chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm cũng chỉ có trên 2 bản cao cấp. Gương chiếu hậu chống chói tự động cũng chỉ có ở duy nhất bản Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium.
Thiết kế taplo vẫn theo phong cách thực dụng xe Nhật, hơi thô. Khách quan thì cũng khó thể đòi hỏi thiết kế nội thất xe Mitsubishi Triton cho cảm giác quá cao cấp hay sang trọng.
Vật liệu sử dụng chính cho taplo và tappi cửa chủ yếu là nhựa cứng giả da, được thêm một số chi tiết mạ bạc. Trên bảng điều khiển trung tâm, nhiều nút chờ vẫn còn hiện diện ngay cả ở bản Premium.
Hệ thống giải trí
Đánh giá xe Mitsubishi Triton phiên bản 2020, tiện nghi cũng có sự khác biệt rõ rệt giữa phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản cao cấp. Ở bản tiêu chuẩn được trang bị đầu đĩa CD/Radio tích hợp kết nối USB, Bluetooth cùng hệ thống âm thanh 4 hoặc 5 loa.
Ở bản cao cấp người dùng sẽ được thưởng thức một không gian giải trí tiện nghi gồm màn hình ứng giải trí 6,75 inch, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto cùng kết nối USB và Bluetooth đi kèm. Và đặc biệt là hệ thống âm thanh 6 loa sắc nét.
Các bản còn lại chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn cùng âm thanh 4 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth/USB/AUX/Radio… Về màn hình cảm ứng trung tâm, một số người dùng đánh giá độ phân giải của màn hình chưa tốt, độ nhạy cũng chưa cao.
Xe có điều hoà tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trên trần cho hàng ghế sau nhưng chỉ có mặt trên 2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium 2020.
Đây là mẫu xe duy nhất phân khúc có thiết kế cửa gió trên trần. Bản Triton 4×4 MT điều hoà tự động 1 vùng, còn 2 bản thấp nhất vẫn dùng điều hoà chỉnh tay.
Khoang hành lý
Đánh giá Mitsubishi Triton bản 2020 thùng xe có kích thước dài rộng cao là 1.520 x 1.470 x 475mm, được áp dụng thiết kế J-Line nên có diện tích sàn khoang chở hàng lớn.
Với các mẫu xe bán tải khác, thùng xe có hạn chế bởi sự gồ ghề của hốc bánh và khoan cabin. Nhưng ở xe Mitsubishi Triton thì vấn đề đó đã được giải quyết triệt để và hiệu quả.
ĐÁNH GIÁ CÁC TIỆN NGHI TRÊN XE MITSUBISHI TRITON
Đánh giá xe Mitsubishi Triton cũng phân định tiêu chuẩn giải trí trên các phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp. Trang bị giải trí tiêu chuẩn chỉ bao gồm đầu đĩa CD/Radio tích hợp kết nối USB, Bluetooth, đi kèm là hệ thống âm thanh 4 hoặc 5 loa.
Trong khi phiên bản cao cấp trang bị màn hình ứng giải trí kích thước 6,75 inch, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto, bên cạnh các kết nối USB và Bluetooth truyền thống. Đi kèm là hệ thống âm thanh 6 loa cao cấp hơn.
Ngoài ra, nhà sản xuất còn công bố các khu vực tăng cường cách âm khắp thân xe Mitsubishi Triton 2020, nhờ đó không gian bên trong xe yên tĩnh hơn, đem lại trải nghiệm giải trí vượt trội so với phiên bản tiền nhiệm.
Với 7 phiên bản, Mitsubishi Triton 2020 cũng đa dạng tùy chọn hệ thống điều hòa cho khách hàng. Các phiên bản tiêu chuẩn sẽ trang bị điều hòa chỉnh tay, trong khi phiên bản 4×4 MT MIVEC trang bị điều hòa tự động.
Bốn phiên bản cao cấp được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Riêng phiên bản PREMIUM có thêm cửa gió phía sau cho hành khách tích hợp trên trần. Đây cũng là trang bị mới trên bản nâng cấp 2020.
Ngoài ra, tất cả phiên bản đều trang bị lọc gió điều hòa, giúp không khí bên trong xe sạch bụi bẩn cũng như ngăn chặn mùi hôi từ bên trong cũng như bên ngoài.
Các trang bị tiện ích khác trên phiên bản mới còn có kính cửa sổ điều khiển điện một chạm chống kẹt phía người lái, cảm biến gạt mưa tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm, khóa cửa từ xa.
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH CỦA XE MITSUBISHI TRITON
Đánh giá xe Mitsubishi Triton được trang bị động cơ Diesel MIVEC 2.4L có khả năng giảm trọng lượng đáng kể nhưng lại tăng công suất và mô-men xoắn cho động cơ. Nhờ thế hiệu suất mà phiên bản 2020 mang lại không hề kém cạnh đối thủ số 1 Ford Ranger.
Với động cơ Diesel MIVEC 2.4L, con xe này đạt được 178 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại lên đến 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Bên cạnh đó hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp mang đến những chuyển động mạnh mẽ nhưng vô cùng êm ái.
Nếu chọn phiên bản cao cấp, bạn sẽ trải nghiệm chức năng chọn địa hình Offroad với 4 chế độ sỏi, bùn, cát hay đá cực đỉnh nhờ hệ thống truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II.
Phiên bản tiêu chuẩn Mitsubishi Triton 4×2 MT được trang bị động cơ Diesel 2.4L cho công suất tối đa 134 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 324Nm từ 1.500 – 2.500 vòng/phút.
Hộp số sàn 6 cấp và hệ thống truyền động cầu sau cũng đem đến những trải nghiệm di chuyển vô cùng ấn tượng. Ưu điểm của động cơ dầu MIVEC mới đó là được sản xuất từ nhôm, giúp giảm 30 kg cho phần cầu trước.
Đặc biệt hệ thống van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng 30% công suất, đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu so với động cơ cũ. Phiên bản dẫn động 2 cầu của xe Mitsubishi Triton có thêm gài cầu điện tử.
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN TRÊN MITSUBISHI TRITON
Đánh giá xe Mitsubishi Triton về hệ thống trang bị an toàn là phương diện được nhà sản xuất xe hơi Nhật Mitsubishi nâng cấp nhiều nhất ở phiên bản mới. Cụ thể phiên bản Premium được nâng cấp từ 2 túi khí lên 7 túi khí.
Có thêm hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn, cảm biến lùi, cảm biến góc trước.
Với những nâng cấp này, đây là mẫu xe sở hữu hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc. Tuy nhiên hơi tiếc là hàng loạt tính năng hiện đại này chỉ có trên xe Mitsubishi Triton 2 cầu cao cấp, bản 1 cầu không được trang bị.
Bên cạnh đó, xe vẫn trang bị các công nghệ an toàn chuẩn mực như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống hỗ trợ xuống dốc…
ĐÁNH GIÁ TRẢI NGHIỆM CẢM GIÁC LÁI TRÊN MITSUBISHI TRITON
Đánh giá xe Mitsubishi Triton có khả năng vượt địa hình với góc tới 31 độ, góc thoát 23 độ, góc vượt đỉnh dốc 25 độ, góc nghiêng tối đa có thể di chuyển lên tới 45 độ.
Cùng với chức năng chọn địa hình Offroad với 4 chế độ sỏi, bùn, cát hay đá chắc chắn người lái sẽ cảm nhận được một tốc độ đầy tính thể thao mà con xe này mang lại.
Ngay cả ở nước ga đầu, Mitsubishi Triton cũng lướt đi một cách nhẹ nhàng. Nhờ thiết kế nhỏ gọn, bán kính quay đầu chỉ 5,9 m. Xe có thể di chuyển khá dễ dàng qua các con phố đông đúc trong đô thị.
Cảm giác cầm lái Triton Mitsubishi làm người ta đôi khi nhầm lẫn mình đang cầm lái một chiếc SUV đô thị Pajero Sport hơn là một chiếc bán tải đồ sộ, nặng nề. Đây là điều khó có dòng xe cùng phân khúc nào làm được.
Mitsubishi công bố mức tiêu hao nhiên liệu của Triton là 8,6 lít/km. Con số này nhìn chung vẫn có thể chấp nhận được. Nhờ những sự cải tiến về động cơ mà một khối bán tải có thể tiết kiệm nhiên liệu đến như vậy là rất đáng ghi nhận.
Với chiếc xe bán tải Mitsubishi Triton cũng chẳng ngại chinh phục những con dốc, con đèo hiểm trở. Bạn sẽ có cảm giác yên tâm và tự tin đúng, như những giá trị mà hãng xe Nhật muốn hướng đến.
Xe sử dụng khung xe RISE cấu tạo bởi nhiều thép siêu cường giúp gia tăng độ cứng. Khung xe có khả năng hấp thụ và phân tán lực tác động nhanh. Hệ thống treo có nhiều sự cải tiến khi sử dụng thanh giảm chấn sau lớn, chứa nhiều dầu hơn, đem lại sự êm ái cao.
Đánh giá Mitsubishi Triton về khả năng cách âm môi trường là khá tốt trong phân khúc. Di chuyển trong đô thị yên tĩnh, dễ chịu. Tuy nhiên khả năng cách âm khoang máy vẫn chưa tốt. Khi xe chạy vận tốc cao hay tăng tốc nhanh, tiếng ồn từ động cơ máy dầu lọt vào cabin nghe khá rõ.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI TRITON
NÊN MUA MITSUBISHI TRITON PHIÊN BẢN NÀO PHÙ HỢP?
Mitsubishi Triton 4×2 MT là phiên bản thấp nhất, bị cắt giảm khá nhiều trang bị, nhưng quan trọng là không được trang bị động cơ 2.4 MIVEC nên hiệu suất sẽ không bằng các bản khác. Giá xe Mitsubishi Triton 4×2 MT là 600 triệu đồng, được đánh giá khá “mềm”.
Cả bản 4×2 MT và 4×2 AT MIVEC đều 2 là phiên bản thấp phù hợp với những ai đang có nhu cầu tìm mua xe bán tải giá rẻ tầm giá 600 triệu đồng, chủ yếu phục vụ di chuyển kiêm chở hàng hoá đơn giản.
Tuy nhiên, giá xe Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC cao hơn 4×2 MT chỉ 30 triệu đồng nhưng sở hữu động cơ 2.4 MIVEC mới mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu hơn, dùng lốp 245/65R17, hộp số tự động 6 cấp có Sport Mode, khoá cửa từ xa…
Với những ai mua xe di chuyển ở nhiều dạng địa hình khác nhau, phức tạp thì có thể cân nhắc đến phiên bản Mitsubishi Triton 4×4 MT MIVEC.
Bên cạnh hệ dẫn động 2 cầu, so với 2 bản dưới, bản 4×4 MT MIVEC còn có thêm gương gập điện – báo rẽ – sưởi, vô lăng cần số bọc da, vô lăng chỉnh 4 hướng…
Quan trọng nhất là Triton 2 cầu số sàn có thêm nhiều tính năng an toàn như trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc… Trong khi 2 bản dưới, chỉ có phanh ABS, EBD và 2 túi khí.
2 phiên bản Mitsubishi Triton Premium có hệ thống trang bị cao cấp hơn so với 3 bản thường như:
- Đèn LED
- Cảm biến tự động bật/tắt
- Đèn LED chạy ban ngày
- Lốp 265/60R18
- Lẫy chuyển số
- Màn hình cảm ứng
- 6 loa
- Ghế lái chỉnh điện
- Ghế bọc da…
So sánh Triton 1 cầu và 2 cầu Premium, bản 2 cầu “full option” với nhiều trang bị độc quyền như: đèn pha tự động, tính năng sấy gương ngoài, chiếu hậu trong chống chói tự động…
Đặc biệt bản Triton 2 cầu cao cấp có thêm hàng loạt tính năng an toàn hiện đại như: hỗ trợ xuống dốc, giảm thiểu va chạm trước, chống tăng tốc ngoài ý muốn, cảnh báo điểm mù… Nếu mua xe chủ yếu di chuyển trong phạm vi đô thị, thỉnh thoảng đi xa… thì bản Triton 1 cầu Premium đã là lựa chọn hợp lý.
Còn nếu chú trọng trải nghiệm cao cấp hơn, thử sức off-road hay thường xuyên di chuyển ở những cung đường địa hình phức tạp thì bản “full option” Triton 2 cầu Premium là lựa chọn tốt nhất.
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ XE MITSUBISHI TRITON
Với tính đa dụng cao, khả năng di chuyển linh hoạt nhiều dạng địa hình, xe bán tải đang ngày càng được ưa chuộng. Hầu như “ông lớn” nào trong ngành ô tô cũng góp mặt ít nhất 1 mẫu bán tải vào thị trường.
Đánh giá xe Mitsubishi Triton đã xoá bỏ dần định kiện “xe Nhật thường nghèo trang bị”. Ở bản nâng cấp mới nhất, ta có một Triton vừa ấn tượng về phần nhìn, vừa mạnh mẽ về vận hành, lại vừa mang đến hàng loạt tính năng, công nghệ hỗ trợ lái hiện đại.
Xe bán tải Mitsubishi Triton rất xứng đáng để được bất kỳ ai đang có nhu cầu mua một chiếc bán tải tầm trung móc ví chi tiền. Về ngoại hình hoàn toàn ổn với thị hiếu hiện tại, về động cơ không còn gì phải bàn trên dòng xe này.
Sau khi thay đổi, Mitsubishi Triton đã lấy được nhiều cảm tình từ dân đam mê ô tô. Đánh giá riêng, bạn đã thấy dòng xe này có xứng đáng ông vua của phân khúc xe bán tải. Cùng tìm hiểu thêm những bài đánh giá ô tô khác tại Gara.com.vn nhé.
THAM KHẢO CÁC DÒNG XE KHÁC CỦA MITSUBISHI:
► Đánh giá xe Mitsubishi Attrage: quá ĐẸP khi được thay đổi hoàn toàn
► Đánh giá xe Mitsubishi Xpander: Có gì khác biệt khi cải tiến, tăng giá bán
► Đánh giá Outlander: Cuối cùng Mitsubishi cũng đã biết “CHIỀU LÒNG” người sử dụng
>>> NGUỒN: TỔNG HỢP (Gara.com.vn)